Bài 1: Phân tích thiết kế Database WordPress
Last updated
Last updated
Mình sẽ sắp xếp theo thứ tự quan trọng đối với yêu cầu chức năng của từng bảng nhé! (ý kiến của mình)
wp_posts:
Bảng này chưa toàn bộ bài viết của posts, pages cũng như các custom post type. Lưu ý hình ảnh up lên media của wordpress cũng được lưu ở bảng này. Mỗi ảnh tương ứng với mỗi trường nhé!. Một số hàm hay dùng để tương tác với bảng này là:
wp_postmeta:
Bảng này lưu các trường mở rộng (meta) của bảng wp_posts. Đây là lưu các custom field của post. Các thông tin của hình ảnh cũng được luư ở bảng này như các kích thước crop… bảng này liên kết với bảng wp_posts. (Một post sẽ có nhiều post_meta). Bảng này là một trong như bảng bị phìn to khi dữ liệu website nhiều lên. Một số hàm để tương tác với dữ liệu của bảng này là:
wp_terms:
Bảng này lưu tất cả các taxonomy như là category, tag, các custom taxonomy. Một số hàm tương tác với bảng này là:
wp_term_taxonomy:
Ở bảng wp_terms phía trên các bạn sẽ thấy, tất cả các chuyên mục cũng như từ khóa đều được lưu chung ở bảng đó. Vậy làm sao để phân biệt được đâu là chuyên mục, đâu là từ khóa? Vì vậy bảng wp_term_taxonomy được sinh ra để giải quyết vấn đề đó.
wp_termmeta:
Bảng này chứa các trường mở rộng của bảng wp_terms, Cũng giống như post_meta bảng này cũng được lưu dưới dạng key và value. Một số hàm dùng để tương tác với bảng này là:
wp_term_relationships:
Trong wordpress một bài viết có thể thuộc nhiều chuyên mục và một chuyên mục cũng có thể chứa nhiều bài viết. Mà chuyên mục ở đây là wp_terms còn bài viết ở đây là wp_posts. Dễ dàng nhận thấy 2 bảng đó quan hệ (nhiều nhiều) với nhau. Vì thế bảng wp_term_relationships là bảng trung gian giữa 2 bảng này.
Một số hàm tương tác với dữ liệu bảng này là:
wp_users:
Bảng này chứa danh sách thành viên của website. Tất cả user đều được lưa bảng này ko kể level cao thấp. Một số hàm để tương tác với dữ liệu bảng này là:
Một số hàm hay dùng liên quan đến user như:
wp_usermeta:
Bảng này chứa phần mở rộng của bảng wp_users. Dữ liệu của thông thành viên website chỉ gói gọn trong bảng wp_user. Ví dụ muốn thêm một số thông tin cho user ví dụ như: Địa chỉ, số điện thoại… thì chúng tả phải dùng bàng wp_usermeta để lưu chúng ở đó. Một số hàm để tương tác với bảng wp_usermeta là:
wp_comments:
Bảng này chứa tất cả các bình luận của khách comment vào wesbite bạn. Một số hàm tương tác với dữ liệu webiste này là:
wp_commentmeta:
Tương tự như những bảng meta khác. Bảng commentmeta là bảng mở trộng của wp_comments. Một số hàm tương tác với dữ liệu bảng wp_commentmeta
wp_options:
Bảng này chứa các thông tin của webiste như: Tiêu đè, mô tả, site url, đường dẫn theme, múi giờ…Các cài đặt cùa webiste. Bảng này thường được tận dụng để làm theme options. Một số hàm dùng để tương tác với dữ liệu của bàng này là:
wp_links:
Bảng cuối cùng :)) Mừng quá. Nói thật bảng này mình không biết nó sinh ra để làm nhiệm vụ gì luôn :)). Với viết tới đây buồn ngủ quá :(. Vậy bạn nào biết công dụng của bảng đó thì comment cho mình biết với nha!
=> Dùng để get dữ liệu từ bảng posts.
Các
=> Dùng để chèn một bài viết vào bảng post
=> Dùng để cập nhật dữ liệu của một bài viết theo ID
=> Dùng để xóa một bài viết nào đó theo ID
=> Hàm get dữ liệu meta theo post_id và meta_key.
=> Hàm thêm một giá trị meta
=> Hàm cập nhật giá trị của meta theo post_id và meta_key
=> Hàm xóa giá trị của meta
=> Hàm get dữ liệu của một term theo ID
=> Hàm thêm một term taxonomy mới
=> Hàm cập nhật giá trị của một term taxonomy
=> Hàm xóa một term taxonomy
=> Get dữ liệu của term meta theo term_id
=> Thêm một dữ liệu term meta mới
=> Cập nhật dữ liệu của một term meta
=> Xóa dữ liệu của một term meta
=> Hàm add một post thuộc một hoặc nhiều chuyên mục nào đó.
=> Lấy một hoặc nhiểu user theo điều kiện
=> Tạo user mới
=> Cập nhật lại thông tin user
=> Xóa thành viên
=> Get thông tin của user đang đăng nhập
=> Get thông user id đang đăng nhập
=> Kiểm tra user đã đăng nhập hay chưa (Hàm điều kiện)
=> Get dữ liệu user meta
=> Thêm dữ liệu user meta
=> Cập nhật dữ liệu của một trường user meta
=> Xóa dữ liệu của một trường user meta
=> Hàm lấy một hoặc nhiều comment
=> Hàm thêm 1 comment mới
=> Hàm cập nhật dữ liệu của một comment
=> Hàm xóa một comment nào đó
=> Lấy dữ liệu meta của một comment
=> Thêm một dữ liệu meta cho một comment nào đó
=> Cập nhật dữ liệu meta của một comment nào đó
=> Xóa một dữ liệu meta của một comment nào đó
=> Lấy dữ liệu của một options nào đó
=> Thêm dữ liệu option mới
=> Cập nhật giá trị của một option nào đó
=> Xóa dữ liệu của một option nào đó