Thẻ và thuộc tính thẻ trong html
Thẻ trong HTML là gì? đó là một thành phần quan trọng chủ chốt trong HTML, HTML không có nhiều thẻ, tuy nhiên sự kết hợp lồng nhau của các thẻ sẽ có thể tạo ra những giao diện phức tạp. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các thẻ trong HTML và các thuộc tính nếu có của nó.
Các thẻ trong HTML
Mình sẽ liệt kê một số thẻ trong HTML để các bạn dễ hình dung hơn
Thẻ | Tên thẻ | Ví dụ | Chức năng |
| Thẻ comment | <!– đây là dòng comment–> | Dùng để mô tả và không được hiển thị. |
| Thẻ liên kết | <a href=”url”>text</a> | Dùng để liên kết một văn bản đến một url. |
| Thẻ ghi chú | <abbr title=”ghi chú”>text</abbr> | Dùng để hiển thị ghi chú cho một văn bản. |
| Thẻ địa chỉ | <address> Địa chỉ </address> | Dùng để chứa thông tin địa chỉ. |
| Thẻ xác định nội dung | <article>Nội dung </article> | Dùng để xác định khối nội dung độc lập. |
| Thẻ âm thanh | <audio controls> <source src=”audio.mp3″ type=”audio/mpeg”> </audio | Thẻ chứa âm thanh cho phép trên trình duyệt. |
| Thẻ in đậm | <p>text<b> | in đậm văn bản. |
| Thẻ URL mặc định | <base href=”url_base”> | khi dùng liên kết tương đối / nó sẽ thay thế thành liên kết base. |
| Cô lập phần tử | <li>text <bdi>إيان</bdi> 90$</li> | Cô lặp một phần tử để giữ nguyên cấu trúc định sẵn. |
| Định hướng đoạn | <bdo dir=”rtl”>đây là đoạn chữ.</bdo> | Có hai hướng là left (ltl) right (rtl), thẻ sẽ định hướng đi của đoạn chữ. |
| Thẻ trích đoạn | <blockquote>text</blockquote> | thường dùng để hiển thị một đoạn trích. |
| Thẻ ngắn dòng | ABC <br> XYZ | Thẻ thực hiện ngắn dòng trên một đoạn và không có thẻ đóng. |
| Nút bấm | <button type=”button”>Nút bấm</button> | Dùng để hiển thị một nút bấm. |
| Thẻ đồ họa | <canvas id=”design”></canvas> | Thẻ là vùng chứa đồ họa và thường dùng kết hợp JavaScript. |
| Mô tả | <caption>mô tả</caption> | Thường dùng lồng vào đối tượng nào đó để hiển thị mô tả. |
| Thẻ tác phẩm | <cite>sống chung với mẹ chồng</cite> | dùng để đánh dấu đây là tên của một tác phẩm. |
| Thẻ chứa mã code | <code>mã code<code> | Thẻ cho phép chứa các đoạn mã mà không làm ảnh hưởng đến hiển thị. |
| Thẻ gạch giữa chữ | <del>text</del> | Thể hiện một tài liệu được gạch bỏ. |
| Thẻ định nghĩa một vùng chứa | <div>Nội dung<div> | Được dùng phổ biến để định dạng bố cục. |
| Thẻ nhúng | <embed src=”helloworld.swf”> | Dùng để nhúng nội dung bên ngoài trang web. |
| Thẻ đánh dấu hình ảnh | <figure> <img src=”img.jpg”> <figcaption>Mô tả.</figcaption> </figure> | Thẻ chứa nội dung về hình ảnh bao gồm thẻ figcaption để chứa mô tả cho hình ảnh. |
| Thẻ đánh dấu phần cuối website | <footer>Nội dung</footer> | Thẻ thường chỉ định những phần ở cuối website. |
| Thẻ chứa các control nhập liệu | <form action=”/action_page.php” method=”get”> Các thẻ input </form> | thẻ <form> được sử dụng chủ yếu để tạo ra vùng nhập liệu và xác định hành động xử lý. |
| Các thẻ heading | <h1>Text</h1> …. <h6>Text</h6> | Là các thẻ tiêu đề định dạng từ số 1 đến số 6. |
| Thẻ đánh dấu phần đầu website | <header/>Nội dung<header> | Thẻ thường chỉ định những phần ở đầu website. |
| Thẻ xác định thay đổi chủ đề | Chủ đề 1 <hr> chủ đề 2 | Thẻ tạo ra đường ngăn cách phân tách các nội dung khác nhau. |
| Thẻ in nghiên | <i> Nội dung </i> | In nghiên các đoạn text |
| Thẻ nội tuyến | <iframe src=”https://tuandc.com”></iframe> | Nhúng một tài liệu HTML từ URL khác vào HTML hiện tại |
| Thẻ hình ảnh | <img src=”img.gif”> | Thẻ hiển thị hình ảnh trên HTML |
| Thẻ nhập liệu | <input type=”text” name=”name”> | Thẻ dùng để người dùng nhập liệu thường nằm trong thẻ <form> |
| Thẻ xác định đoạn được chèn | <ins>Nội dung </ins> | Thẻ được dùng để xác định một đoạn được chèn vào và hiển thị một dấu gạch chân. |
| Thẻ nhãn | <label>nhãn</label> | thường là nhãn cho thẻ input |
| Thẻ mục trong danh sách | <li>Item</li> | Thẻ được nằm trong thẻ <ul> hoặc <ol> thể hiện các mục của danh sách. |
| Thẻ liên kết tài nguyên ngoài | <link rel=”stylesheet” type=”text/css” href=”style.css”> | Thẻ dùng để gọi các tệp tài nguyên như CSS, JS,… |
| Thẻ xác định nội dung chính | <main>Nội dung </main> | Thẻ dùng để xác định những nội dung chính của một trang. |
| Thẻ đánh dấu | <mark>nội dung</mark> | Thẻ đánh dấu một nội dung trong đoạn bằng cách tô nền nội dung đó. |
| Thẻ thông tin | <meta name=”description” content=”nội dung”> | Thẻ cung cấp thông tin cơ bản về trang web. |
| Thẻ điều hướng | <nav> các liên kết </nav> | Thường sử dụng cho menu. |
| Thực thi khi người dùng tắt script | <noscript>Trình duyệt không hỗ trợ script</noscript> | Dùng để hiển thị thông báo hoặc thực thi thay thế khi trình duyệt của người dùng k hỗ trợ javascript hoặc bị tắt. |
| Thẻ hiển thị danh sách | <ol> <li>nội dung</li> <li>nội dung</li> </ol>thẻ <ul> tương tự | Thẻ cho phép hiển thị một danh sách được kết hợp với thẻ li. thẻ <ol> hiển thị danh sách được đánh số trong khi thẻ <ul> thì không có đánh số. |
| Thẻ tùy chọn | <option value=”giá trị”>Tên giá trị</option> | Là thẻ tùy chọn được nằm trong thẻ <select> |
| Thẻ đoạn văn bản | <p>Nội dung</p> | Hiển thị một đoạn văn bản |
| Thẻ định dạng trước | <pre>Nội dung</pre> | Thẻ giúp hiển thị nội nội với văn bản được dịnh dạng trước giữ nguyên. |
| Thẻ chứa mã script | <script>Nội dung</script> | Thẻ cho phép nhúng trực tiếp các đoạn script trong html |
| Thẻ thành phần | <section> Nội dung </section> | Thẻ đánh đấu một phần của tài liệu HTML. |
| Thẻ lựa chọn | <select> Thẻ option </select> | Thẻ chứa các thẻ option hiển thị một list lựa chọn. |
| Thẻ ngắt | Đây là <span style=”color:red”>Tuandc</span> | Thẻ dùng để ngắn và tạo ra một định dạng riêng cho đoạn ngắt. |
| Thẻ đánh dấu quan trọng | <strong>Nội dung</strong> | Thẻ đánh dấu đoạn văn bản quan trọng bằng hiển thị in đậm. |
| Thẻ định dạng | <style> định dạng css </style> | Thẻ cho phép định dạng css được định dạng trực tiếp trên tệp HTML |
| Thẻ phụ | <sub>1/2</sub> <sup>2</sup> | Định dạng một chữ viết thụt lên (sup) hoặc thụt xuống (sub) |
| Thẻ bảng | <table>Thành phần bảng</table> | Thẻ chứa các thẻ định dạng bảng |
| Thẻ hàng trong bảng | <tr> các thẻ cột </tr> | Thẻ chứa các thẻ định dạng cột |
| Thẻ cột trong bảng | <th> Nội dung cột </th> | Thẻ chứa các nội dung cho cột |
| Thẻ nhập đoạn văn bản | <textarea rows=”4″ cols=”50″>Nội dung</textarea> | Thẻ dùng để nhập liệu một đoạn nội dung dài |
| Thẻ xác định thời gian | <time>10:00</time> | Thẻ dùng để xác định một đoạn văn bản là thời gian trong HTML |
| Thẻ tiêu đề trang | <title>Tiêu đề</title> | Thẻ hiển thị tiêu đề của trang và được đặt ở thẻ <head> |
Các thuộc tính trong thẻ HTML
Thuộc tính ngôn ngữ
<html lang="vi-VI">
: thuộc tính của thẻ HTML
Thuộc tính tiêu đề
<p title="Đây là nội dung">
: thuộc tính có thể dùng cho nhiều thẻ như p, a, img,…
Thuộc tính href
<a href="https://tuandc.com">
: thuộc tính chỉ định liên kết cho thẻ a
Thuộc tính kích thước
<img src=img.jpg" width="104" height="142">
: Thuộc tính quy định kích thước chiều rộng (width) và chiều cao (height) cho hình ảnh.
Thuộc tính alt
<img src="img.jpg" alt="tuandc.com">
: Thuộc tính alt sẽ cho biết mô tả chính xác về hình ảnh đó, hiển thị khi hình ảnh không được tìm thấy.
Thuộc tính id
<div id="id_text">
: thuộc tính ID chỉ định ID cho thẻ, dùng để xác định thẻ cho lập trình, hoặc cho định dạng
Thuộc tính class
<div class="design">
: thuộc tính class chỉ định thẻ thuộc nhóm, dùng để xác định thẻ cho lập trình, hoặc cho định dạng.
Thuộc tính style
<div style="color:red;">
: thuộc tính style dùng để chèn trực tiếp định dang theo kiểu inline cho thẻ
Last updated